Những trường hợp được Nhà nước bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

Ngày đăng: 06/11/2020
Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều...
Hỏi: Khi Nhà nước thu hồi đất thì những trường hợp nào sẽ được Nhà nước bồi thường về đất?
 
Đáp:
 
☑ Điều 42 Luật đất đai quy định các trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất được Nhà nước bồi thường về đất như sau: Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 50 của Luật này thì người bị thu hồi đất được bồi thường, trừ các trường hợp:
 
1. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
 
2. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả;
 
3. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
 
4. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
 
5. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
 
- Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;
 
- Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
 
6. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
 
7. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
 
8. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
 
9. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn;
 
10. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền;
 
11. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.
 
12. Đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
 
13. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
 
14. Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
 
15. Đất thuê của Nhà nước;
 
16. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
 
 
Tòa nhà HSLAWS, Số 183 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại VP: 04 3724 6666 ; Di động : 090 574 6666
TIN TỨC LIÊN QUAN

Danh mục chính

Tin tức nổi bật

Thống kê truy cập

Đang xem: 27 lượt

Tổng số đã xem: 1441029 lượt

090 574 6666